Trong các ngành công nghiệp gia công kim loại hiện đại, việc sản xuất kim loại nóng chảy hiệu quả phụ thuộc vào nhiều thiết bị chuyên dụng, bao gồm thiết bị lò nung quay, lò quay nghiêng, lò nấu chảy nghiêng nồi nấu kim loại, lò quay để nấu chảy nhôm và lò nấu chảy nhôm quay. Từ thiết bị lò nung quay có khả năng thích ứng cho đến độ chính xác của lò quay nghiêng và lò nấu chảy nghiêng nồi nấu kim loại, mỗi bộ phận đều đóng một vai trò quan trọng trong quá trình nấu chảy kim loại, mang lại sự linh hoạt và độ tin cậy. Lò nấu chảy nghiêng nồi nấu kim loại và lò nấu chảy nhôm quay đều được sử dụng để nấu chảy nhôm, cung cấp các giải pháp hiệu quả và linh hoạt cho các ứng dụng công nghiệp khác nhau. Được thiết kế đặc biệt để nấu chảy nhôm, cả lò quay để nấu chảy nhôm và lò nấu chảy nhôm quay đều sử dụng cơ chế quay để đảm bảo nấu chảy kỹ lưỡng và đồng đều, đáp ứng các tiêu chuẩn chính xác của ngành công nghiệp gia công kim loại hiện đại. |
Kích thước sản phẩm
GÓC QUAY | 90° |
CƠ CHẾ QUAY | Động cơ dẫn động bánh răng lớn |
NGUYÊN LIỆU | Chì, đồng thau, đồng, nhôm nguyên chất, hợp kim nhôm |
MẤT VẬT LIỆU | 1T pin thải 600kg-650kg phôi chìĐồng nguyên chất: 0,5% -1% trở xuống |
ĐIỆN ĐỐT | 30KW/h |
GIÁ TRỊ NHIỆT ĐỘ ĐỐT | 500kg với đầu đốt 500.000 kcal1T với đầu đốt 1 triệu kcal2T với đầu đốt 1,5 triệu-2 triệu kcal |
NHIÊN LIỆU | Chì: than cốc, than Nhôm, đồng: khí (khí tự nhiên, khí đốt, khí dầu mỏ hóa lỏng), dầu (diesel, xăng, dầu nặng) Nên dùng lò điện để chế tạo đồng thau vì nhiệt độ sôi thấp hơn |
MẤT NHIÊN LIỆU | Đầu đốt hao hụt nhiên liệu 60-80kg/TNTổn thất khí tự nhiên 60-80kg/m³10% cốc cho 1T chì |
HIỆU QUẢ TUYỆT VỜI | Đồng: 500KG, 1T, 2T/h |
CHIỀU DÀI, CHIỀU RỘNG VÀ CHIỀU CAO | 3T:2800*2000*1900 6T:3410*2212*2640 10T:5100*2212*2640 |
Hình ảnh chi tiết